Dichogaster affinis (Michaelsen, 1890)

 

Benhamia affinis Michaelsen, 1890: Mitt. Nat. Hist. Mus. Hamburg, 7: p. 9.

 

Typ: Bảo tàng Hamburg , Đức.

Nơi thu typ: Quilimane, Zanzibar.

Synonym: Benhamia floresina Horst, 1893; Benhamia crassa Beddard, 1893; Benhamia mexicana Rosa, 1891; Dichogaster sinuosus Stephenson, 1931; Dichogaster sinicus Chen, 1938.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 5/6. Có 4 đôi tơ trên đốt. Đai 8 đốt từ xiii – xxi. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 7/8/9. Có tơ giao phối. Có nhú phụ sinh dục ở vùng nhận tinh. Có 4 tuyến tiền liệt cạnh rãnh tinh dọc các đốt xvii – xxiv. Tim cuối xiii. Có 3 đôi tuyến canxi ở xv, xvi và xvii. Manh tràng ruột ở xvii.

Phân bố:

            - Việt Nam: VĨNH PHÚC: H. Mê Linh; QUẢNG NINH: H. Hòn Gai (Lê, 1995); LAI CHÂU: Khuối Lèng; SƠN LA: H. Sông Mã; HÒA BÌNH: H. Mai Châu (Đỗ, 1994); THỪA THIÊN HUẾ: H. Phú Lộc (Nguyễn, 1994); KONTUM: H. Sa Thầy; ĐẮK LẮK: VQG. Yốk Đôn; NINH THUẬN: H. Ninh Sơn, H. Ninh Phước; BÌNH THUẬN: H. Tuy Phong, H. Bắc Bình (Huỳnh, 2005).

            - Thế giới: Phân bố phổ biến ở Châu Á, Trung và Nam châu Mỹ, Châu Phi, các đảo Thái Bình Dương (Easton, 1984), Australia (Blakemore, 2002).